Thực đơn
CD31 Phân bố tại các môCD31 thường được tìm thấy trên các tế bào nội mô, tiểu cầu, đại thực bào và tế bào Kupffer, bạch cầu hạt, tế bào lympho (tế bào T, tế bào B, và tế bào NK), tế bào nhân khổng lồ (megakaryocyte) và tế bào hủy xương.
CD31 cũng được biểu hiện ở một số khối u, bao gồm u nội mô mạch máu (hemangioendothelioma), u nội mô mạch máu giống sarcome (sa-côm), các loại u mạch máu khác, khối u ác tính mô bào và tương bào. Nó hiếm khi được tìm thấy trong một số sarcoma, chẳng hạn như sarcoma Kaposi,[6][7] và ung thư biểu mô.
Trong phương pháp immunohistochemistry, CD31 được sử dụng chủ yếu để xác định sự hiện diện của các tế bào nội mô trong một phần mô. Điều này có thể giúp đánh giá khả năng có thể tạo mạch máu với khối u, khối u tiềm tàng này có thể phát triển rất nhanh chóng. Tế bào nội mô ác tính cũng thường giữ lại kháng nguyên, do đó CD31 trong immunohistochemistry cũng có thể được sử dụng để xác định cho cả u mạch máu và u sarcoma mạch máu.
CD31 cũng có thể được xác định cho ung thư bạch cầu lympho nhỏ và ung thư nguyên bào lympho, mặc dù các dấu chuẩn đặc hiệu hơn có sẵn cho các trường hợp này.
Thực đơn
CD31 Phân bố tại các môLiên quan
CD31 CD3 CD38 CD14 CD1 CD19 CD15 CD123 CD18 C31H46O2Tài liệu tham khảo
WikiPedia: CD31 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1690453 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8661055 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8921400 http://biogps.org/gene/5175/ //dx.doi.org/10.1006%2Fgeno.1996.0272 //dx.doi.org/10.1006%2Fgeno.1996.0546 //dx.doi.org/10.1126%2Fscience.1690453 http://www.ensembl.org/Homo_sapiens/geneview?gene=... http://www.genenames.org/cgi-bin/gene_symbol_repor... http://amigo.geneontology.org/